8xbet không rút được tiền
tải app j88
hitclub apk ở taihitclub.vin
ae888 lấy mà
8xbet không rút được tiền
tải app j88
hitclub apk ở taihitclub.vin
ae888 lấy mà

cách tải 88vin

$42778

Chương 5: Mạng cục bộ LAN 1 MẠNG MÁY TÍNH (Computer Networks) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰ

Quantity
Add to wish list
Product description



  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 1

  MẠNG MÁY TÍNH

  (Computer Networks)

  TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC

  PHẨM TP.HCM

  Giảng viên: ThS. Trần Đắc Tốt – Khoa CNTT

  Email: [email protected]

  Website: www.oktot.net

  Facebook: https://www.facebook.com/oktotcom/

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 2

  NỘI DUNG MÔN HỌC

  Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính

  Chương 2: Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI

  Chương 3: Mô hình TCP/IP và mạng Internet

  Chương 4: Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị mạng

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN

  Chương 6: Mạng diện rộng WAN

  Chương 7: ATTT mạng máy tính

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 3

  CHƯƠNG 5: MẠNG CỤC BỘ LAN

  Giới thiệu mạng cục bộ (LAN)

  LAN Topologies

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC)

  Một số chuẩn mạng cục bộ (IEEE)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 4

  Mục đích:

  Giúp sinh viên nắm được kiến thức về mạng LAN.

  Nắm được ý nghĩa trong thực tế, mô hình kiến trúc và thành phần

  của mạng LAN.

  Trình bày được các cách thức điều khiển truy nhập đường truyền:

  Token bus, Token Ring, CSMA, Ethenet.

  Yêu cầu:

  Học viên tham gia học tập đầy đủ.

  Nghiên cứu trước các nội dung có liên quan đến bài giảng

  MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 5

  CHƯƠNG 5: MẠNG CỤC BỘ LAN

  Giới thiệu mạng cục bộ (LAN)

  LAN Topologies

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC)

  Một số chuẩn mạng cục bộ (IEEE)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 6

  Đặc điểm

  Có giới hạn về địa lý

  Tốc độ truyền dữ liệu cao

  Tỷ lệ lỗi khi truyền thấp

  Do một tổ chức quản lý

  Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc WLAN

  Các thiết bị thường dùng trong mạng là Repeater, Brigde,

  Switch, Router.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 7

  Phân loại mạng máy tính theo khoảng cách

  địa lý

  Đường kính

  mạng

  Vị trí của các máy tính Loại mạng

  1 m Trong một mét vuông Mạng khu vực cá

  nhân

  10m Trong một phòng

  Mạng cục bộ (LAN)100m Trong một tòa nhà

  1km Trong một khu vực

  10km Trong một thành phố Mạng thành phố

  (MAN)

  100km Trong một quốc gia

  Mạng diện rộng

  (WAN)

  1000km Trong một châu lục

  10 000km Cả một hành tinh

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 8

  Các thông số định nghĩa mạng LAN

  Đồ hình mạng (Topology): Chỉ ra kiểu cách mà các host trong

  mạng được đấu nối với nhau.

  Đường truyền chia sẻ (xoắn đôi, đồng trục, cáp quang): Chỉ

  ra các kiểu đường truyền mạng (network cables) được dùng để đấu

  nối các host trong LAN lại với nhau.

  Kỹ thuật truy cập đường truyền (MAC): Chỉ ra cách thức mà các

  host trong mạng LAN sử dụng để truy cập và chia sẻ đường truyền

  mạng.

  MAC sẽ quản trị việc truy cập đến đường truyền trong LAN và cung

  cấp cơ sở cho việc định danh các tính chất của mạng LAN theo

  chuẩn IEEE.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 9

  Các đặc tính quan trọng về mặt kỹ thuật

  Tất cả các host trong mạng LAN cùng chia sẻ đường truyền chung.

  Hoạt động dựa trên kiểu quảng bá (broadcast).

  Không yêu cầu phải có hệ thống trung chuyển (routing/switching)

  trong một LAN đơn.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 10

  CHƯƠNG 5: MẠNG CỤC BỘ LAN

  Giới thiệu mạng cục bộ (LAN)

  LAN Topologies

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC)

  Một số chuẩn mạng cục bộ (IEEE)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 11

  BUS TOPOLOGY

  Sử dụng một đường truyền chung cho tất cả các máy tính.

  Máy tính kết nối vào mạng sử dụng T-Connector.

  Tín hiệu truyền theo kiểu broadcast. Tại một thời điểm chỉ có một máy

  truyền tín hiệu.

  Terminator: ngăn chặn không cho dội tín hiệu

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 12

  BUS TOPOLOGY

  Ưu điểm

  Dễ dàng cài đặt và mở rộng

  Chi phí thấp

  Hạn chế

  Khó quản trị và tìm nguyên nhân lỗi

  Giới hạn chiều dài cáp và số lượng máy tính

  Hiệu năng giảm khi có máy tính được thêm vào

  Một đoạn cáp backbone bị đứt sẽ ảnh hưởng đến toàn mạng

  Cần giao thức điều khiển truy cập đường truyền

  Dễ xảy ra va chạm, xung đột trên đường truyền

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 13

  RING TOPOLOGY

  Đường cáp chính làm thành một vòng khép kín.

  Các thiết bị đầu cuối được nối với vòng thông qua Repeater có nhiệm vụ

  nhận tín hiệu rồi chuyển tới trạm kế tiếp trên vòng.

  Tín hiệu được truyền cho nhau theo một chiều, tại một thời điểm chỉ một

  trạm được truyền.

  Mỗi trạm khi nhận được một gói dữ liệu có thể nhận hoặc chuyển tiếp.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 14

  RING TOPOLOGY

  Ưu điểm

  Sự phát triển của hệ thống không tác động đáng kể đến hiệu năng

  Tất cả các máy tính có quyền truy cập như nhau

  Tổng đường dây cần thiết ít hơn so với 2 kiểu trên

  Hạn chế

  Chi phí thực hiện cao

  Đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở nơi nào đó thì hệ thống bị

  ngưng.

  Các giao thức điều khiển truyền dữ liệu phức tạp.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 15

  Mạng hình sao STAR

  Bao gồm các thiết bị đầu cuối (terminator) được nối tập trung vào thiết bị

  trung tâm (Hub/Switch).

  Thiết bị trung tâm sẽ thực hiện việc bắt tay giữa các cặp trạm cần trao đổi

  thông tin với nhau, thiết lập các liên kết điểm - điểm (point to point), xử lý

  quá trình trao đổi thông tin.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 16

  Mạng hình sao STAR

  Ưu điểm

  Lắp đặt đơn giản, Dễ dàng bổ sung hay loại bỏ bớt máy tính

  Dễ dàng theo dõi và giải quyết sự cố

  Ít xảy ra va chạm, xung đột trên đường truyền

  Đạt tốc độ khá cao

  Có thể phù hợp với nhiều loại cáp khác nhau

  Hạn chế

  Khi thiết bị trung tâm không làm việc, toàn mạng cũng sẽ không làm

  việc.

  Sử dụng nhiều cáp

  Khoảng cách hạn chế

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 17

  Mạng kết hợp (Star bus, Star-Ring topology)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 18

  Mạng LAN

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 19

  CHƯƠNG 5: MẠNG CỤC BỘ LAN

  Giới thiệu mạng cục bộ (LAN)

  LAN Topologies

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC)

  Một số chuẩn mạng cục bộ (IEEE)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 20

  Kênh truyền đa truy cập (Multiple Access

  Links)

  Point – to – point (single wire, e.g. PPP, SLIP)

  Broadcast (shared wire or medium; e.g, Ethernet, Wavelan, etc)

  Switched (Switched Ethernet, ATM)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 21

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền

  (Media Access Control Protocols)

  Vấn đề đa truy cập trong mạng LAN

  Một kênh giao tiếp được chia sẻ

  Hai hay nhiều nút cùng truyền tin đồng thời sẽ dẫn đến giao thoa tín

  hiệu => tạo ra trạng thái lỗi

  Chỉ cho phép một trạm truyền tin thành công tại một thời điểm

  Cần có giao thức chia sẻ đường truyền chung giữa các nút trong

  mạng, gọi là giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC

  Protocol)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 22

  MAC Protocol trong mô hình OSI

  Tầng liên kết dữ liệu được chia làm 2 tầng con:

  Tầng điều khiển kênh truyền luận lý - Logical Link Control (LLC)

  Tầng điều khiển truy cập đường truyền - Media Access Control (MAC)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 23

  Logical Link Control (LLC)

  Giao tiếp với tầng mạng

  Điều khiển lỗi và điều khiển luồng

  Dựa trên giao thức HDLC

  Cung cấp các loại dịch vụ:

  Unacknowledged connectionless service

  Connection mode service

  Acknowledged connectionless service

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 24

  MAC layer

  Tập hợp dữ liệu thành khung cùng với trường địa chỉ nhận/gởi, chuỗi kiểm

  tra khung

  Phân tách dữ liệu khung nhận được với trường địa chỉ và thực hiện kiểm

  tra lỗi

  Điều khiển việc truy cập đường truyền

  Một điều không có trong tầng liên kết dữ liệu truyền thống

  Cùng một tầng LLC có thể có nhiều tùy chọn cho tầng MAC

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 25

  Các giao thức mạng LAN trong ngữ cảnh

  chung

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 26

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền

  Phương pháp chia kênh (Channel Partitioning)

  Phân chia kênh truyền thành nhiều phần nhỏ (time slots, frequency,

  code)

  Cấp phát những phần nhỏ này cho các nút sử dụng một cách loại trừ

  nhau

  Phương pháp truy cập ngẫu nhiên (Random Access)

  Cho phép đụng độ

  Phục hồi lại từ đụng

  Phương pháp phân lượt (Taking turns)

  Hợp tác chặt chẽ trong việc truy cập kênh truyền được chia sẻ để tránh

  đụng độ

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 27

  Phương pháp chia kênh (Channel

  Partitioning)

  Đường truyền sẽ được chia thành nhiều kênh truyền

  Mỗi kênh truyền sẽ được cấp phát riêng cho một trạm.

  Có ba phương pháp chia kênh chính

  FDMA (Frequency Division Multiple Access)

  TDMA (Time Division Multiple Access)

  CDMA (Code Division Multiple Access)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 28

  Phương pháp chia tần số FDMA

  Phổ của kênh truyền được chia thành nhiều băng tần (frequency bands)

  khác nhau.

  Mỗi trạm được gán cho một băng tần cố định.

  Những trạm nào được cấp băng tần mà không có dữ liệu để truyền thì ở

  trong trạng thái nhàn rỗi (idle)

  Ví dụ: 6-trạm LAN, 1,3,4 có gói truyền, các dải tần 2,5,6 rảnh

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 29

  Phương pháp chia tần số FDMA

  Ưu điểm:

  Không có sự đụng độ xảy ra.

  Hiệu quả trong hệ thống có số lượng người dùng nhỏ và ổn định, mỗi

  người dùng cần giao tiếp

  Nhược điểm:

  Lãng phí nếu ít người sử dụng hơn số phần đã chia

  Người dùng bị từ chối nếu số lượng vượt quá số phần đã chia

  Không tận dụng được kênh truyền một cách tối đa

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 30

  Phương pháp chia thời gian (TDMA)

  Các trạm sẽ xoay vòng (round) để truy cập đường truyền.

  Qui tắc xoay vòng:

  Một vòng thời gian sẽ được chia đều thành các khe (slot) thời gian

  bằng nhau

  Mỗi trạm sẽ được cấp một khe thời gian – đủ để nó có thể truyền hết

  một gói tin.

  Những trạm nào tới lượt được cấp cho khe thời gian của mình mà

  không có dữ liệu để truyền thì vẫn chiếm lấy khe thời gian đó, và

  khoảng thời gian bị chiếm này được gọi là thời gian nhàn rỗi (idle time)

  ví dụ: 6-trạm LAN, 1,3,4 có gửi gói, các slot 2,5,6 rảnh

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 31

  Phân chia mã (CDMA)

  CDMA cho phép mỗi trạm có quyền phát dữ liệu lên toàn bộ phổ tần của

  đường truyền lớn tại mọi thời điểm.

  Các cuộc truy cập đường truyền xảy ra đồng thời sẽ được tách biệt với

  nhau bởi kỹ thuật mã hóa.

  CDMA chỉ ra rằng nhiều tín hiệu đồng thời sẽ được cộng lại một cách tuyến

  tính!

  Kỹ thuật CDMA thường được sử dụng trong các kênh truyền quảng bá

  không dây (mạng điện thoại di động, vệ tinh ).

  Thời gian gởi một bit (bit time) lại được chia thành m khoảng nhỏ hơn, gọi

  là chip. Thông thường, có 64 hay 128 chip trên một bit.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 32

  Phân chia mã (CDMA)

  Nhiều người dùng đều chia sẻ chung một băng tần,

  Mỗi người dùng được cấp cho một mã duy nhất dài m bit gọi là Dãy chip

  (chip sequence).

  Dãy chip này sẽ được dùng để mã hóa và giải mã dữ liệu của riêng người

  dùng này trong một kênh truyền chung đa người dùng.

  Ví dụ:

  Cho dãy chip: (11110011).

   Để gởi bit 1, người dùng sẽ gởi đi dãy chip của mình: 11110011

   Để gởi đi bit 0, người dùng sẽ gởi đi phần bù của dãy chip của mình:

  00001100

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 33

  Phân chia mã (CDMA)

  Sử dụng ký hiệu lưỡng cực

  – bit 0 được ký hiệu là -1,

  – bit 1 được ký hiệu là +1.

  Tích trong (inner product) của hai mã S và T,

  ký hiệu là S•T, được tính bằng trung bình tổng của tích các bit nội tại

  tương ứng của hai mã này.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 34

  Phương pháp truy cập đường truyền ngẫu

  nhiên (Random Access)

  Nếu một trạm cần gởi một khung,

  Nó sẽ gởi khung đó trên toàn bộ dải thông của kênh truyền.

  Không có sự phối hợp trình tự giữa các trạm.

  Nếu có hơn hai trạm phát cùng một lúc, “đụng độ” (collision) sẽ xảy ra,

  các khung bị đụng độ sẽ bị hư hại.

  Giao thức truy cập đường truyền ngẫu nhiên xác định:

  Cách để phát hiện đụng độ.

  Cách để phục hồi sau đụng độ.

  Ví dụ về các giao thức truy cập ngẫu nhiên:

  Slotted ALOHA, Pure ALOHA, CSMA và CSMA/CD)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 35

  Slotted Aloha

  Thời gian được chia thành nhiều khe (slot) bằng nhau (bằng thời gian

  truyền một khung)

  Một nút có khung cần truyền sẽ truyền khung vào lúc bắt đầu của khe kế

  tiếp

  Nếu đụng độ: truyền lại khung ở các khe thời gian tiếp theo với xác suất là

  p cho đến khi thành công

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 36

  Hiệu suất của giải thuật Slotted Aloha

  Câu hỏi: Tỷ lệ các khe thời gian truyền thành công cực đại là bao nhiêu ?

  Trả lời: Giả sử có N trạm có khung cần gởi

  Mỗi trạm trong khe thời gian của mình với xác xuất p

  Khả năng truyền thành công của một trạm là S

  S = Np(1- p)(N-1)

  Khi, p= 1/N, S(p) đạt giá trị cực đại (1 - 1/N)(N-1)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 37

  Pure (unslotted) ALOHA

  Đơn giản, không đồng bộ hóa

  Khi muốn truyền khung:

  Gởi ngay không chờ đến đầu của khe thời gian

  Tỷ lệ đụng độ tăng lên

  Khung gởi ở thời điểm t0 sẽ đụng độ với các khung gởi trong khoản

  [t0 -1, t0 +1]

  Gọi P là xác xuất của một sự kiện nào đó, ta có những phân tích sau:

  P (nút i truyền thành công) = P (để nút i truyền) * P (không có nút nào khác

  truyền trong khoảng [t0 -1, t0] * P (không có nút nào khác truyền trong

  khoảng [t0, t0 -1]= p(1- p)

  (N-1)(1- p)(N-1). S(p) = P (một nút bất kỳ trong N nút

  truyền thành công) =Np(1- p)(N-1)(1- p)(N-1)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 38

  CSMA: Carrier Sense Multiple Access

  Khi truyền dữ liệu trước hết phải kiểm tra xem phương tiện truyền có rảnh

  không. Nếu rảnh thì bắt đầu truyền, nếu bận thì thực hiện 1 trong 3 giải

  thuật sau:

  1) Tạm thời rút lui và chờ 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên nào đó rồi lại bắt

  đầu nghe đường truyền. Giải thuật này tránh xung đột nhưng lại có thời gian

  chết do cả 2 trạm cùng đợi.

  2) Tiếp tục kiểm tra đường truyền đến khi đường truyền rảnh thì truyền dữ

  liệu đi. Giảm được thời gian chết nhưng nếu nhiều trạm cùng chờ thì xảy ra

  xung đột.

  3) Tiếp tục kiểm tra đường truyền đến khi đường truyền rảnh thì truyền dữ

  liệu với xác suất p < 1. Giải thuật này giảm được xung đột và thời gian chết.

  Không có khả năng phát hiện xung đột trong quá trình truyền, dẫn đến

  lãng phí đường truyền. Khắc phục bằng phương pháp CSMA/CD

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 39

  CSMA/CD: Carrier Sense Multiple

  Access/Collision Detect

  Trong khi đang truy nhập, máy trạm vẫn tiếp tục kiểm tra. Phương pháp

  này ngoài các chứ năng như CSMA còn có chức năng tránh những xung

  đột trên mạng bằng các qui tắc sau:

  Khi đang truyền vẫn tiếp tục kiểm tra đường truyền

  Nếu phát hiện có xung đột thì ngừng truyền và tiếp tục gửi các thông

  báo cho các trạm cùng biết sự kiện xung đột này.

  Sau khi chờ một thời gian ngẫu nhiên thì trạm thử truyền lại bằng cách

  sử dụng các phương pháp của CSMA.

  => Với mạng sử dụng giao thức này thì thời gian chiếm dụng đường

  truyền giảm xuống và giảm được tối đa xung đột.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 40

  Giới thiệu phương pháp phân lượt truy cập

  đường truyền

  Thăm dò (polling)

  Trạm chủ (master) sẽ mời các trạm tớ (slave) truyền khi đến lượt. Trạm

  chủ dành phần cho trạm tớ hoặc trạm tớ yêu cầu và được trạm chủ

  đáp ứng.

  Vấn đề cần quan tâm: chi phí cho việc thăm dò, độ trễ do phải chờ

  được phân lượt truyền, hệ thống rối loạn khi trạm chủ gặp sự cố.

  Chuyền thẻ bài (token passing)

  Thẻ bài điều khiển sẽ được chuyển lần lượt từ trạm này qua trạm kia.

  Trạm nào có trong tay thẻ bài sẽ được quyền truyền, truyền xong phải

  chuyền thẻ bài qua trạm kế tiếp.

  Vấn đề cần phải quan tâm: chi phí quản lý thẻ bài, độ trễ khi phải chờ

  thẻ bài, khó khăn khi thẻ bài bị mất.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 41

  Giới thiệu phương pháp phân lượt truy cập

  đường truyền

  Các phương pháp này chủ yếu dùng kỹ thuật chuyển thẻ bài để cấp phát

  quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài ở đây là một đơn vị dữ liệu đặc

  biệt, có kích thước và nội dung được qui định riêng cho mỗi phương pháp.

  Ta sẽ xét hai phương pháp tiêu biểu

  Token bus

  Token Ring

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 42

  Token Bus

  Đây là giao thức truy nhập có điều khiển trong để cấp phát quyền truy

  nhập đường truyền cho các trạm đang có nhu cầu truyền dữ liệu.

  Đầu tiên các trạm trên bus tạo nên một vòng logic, các vị trí đuợc xác định

  theo thứ tự. Mỗi trạm được biết địa chỉ của trạm kề sau và trước nó.

  Các Token bus được lưu chuyển trên vòng logic. Token bus chỉ được

  chuyển cho trạm tiếp theo trong vòng logic khi truyền xong hoặc hết thời

  hạn.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 43

  Token Bus

  Các chức năng

  Khởi tạo vòng logic

  Bổ sung và loại bỏ các trạm ra khỏi vòng logic

  Quản lý lỗi: trùng địa chỉ, mất thẻ bài dẫn đến treo, rơi vào trạng thái

  chờ lẫn nhau

  Giải thuật cho các chức năng trên

  Bổ sung 1 trạm vào vòng logic

  Loại bỏ 1 trạm ra khỏi vòng logic

  Quản lý lỗi

  Khởi tạo lại vòng logic

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 44

  Token Bus

  Ưu nhược điểm

  Token Bus quản lý phức tạp hơn so với CSMA/CD, trong trường hợp tải

  nhẹ thì không hiệu quả bằng CSMA/CD (do thẻ bài phải chuyển qua

  nhiều trạm).

  Có hiệu quả trong trường hợp tải nặng, dễ điều hoà và không có xung

  đột.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 45

  Token Ring

  Trong Token ring có một bit biểu diễn trạng thái sử dụng của nó. Một trạm

  muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài “rỗi”.

  Khi đó trạm sẽ đổi bit trạng thái thành “bận” và truyền một đơn vị dữ liệu

  cùng với thẻ bài đi theo chiều của vòng.

  Dữ liệu đến trạm đích sẽ được sao lại, sau đó cùng với thẻ bài đi tiếp đến

  khi về trạm nguồn.

  Trạm nguồn sẽ xoá dữ liệu, bit trạng thái -> rỗi và cho lưu chuyển trên

  vòng để các trạm khác có thể nhận được quyền truyền dữ liệu.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 46

  Token Ring

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 47

  Token Ring

  Hai vấn đề có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống

  Việc mất thẻ bài: giải pháp sử dụng 1 trạm Active monitor và time out

  để phục hồi thẻ bài rỗi.

  Một thẻ bài “bận” lưu chuyển không ngừng: trạm monitor sử dụng

  monitor bit để “đánh dấu” ( 1 ) khi gặp một thẻ bài “bận” đi qua nó.

  Nếu gặp lại một thẻ bài “bận” với bit đã đánh dấu đó chứng tỏ rằng có

  1 thẻ bài “bận” cứ quay vòng mãi, monitor sẽ đổi bit trạng thái thành

  “rỗi’ và chuyển tiếp trên vòng. Các trạm còn lại theo dõi monitor và sẳn

  sàng thay thế nó khi gặp sự cố.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 48

  Token Ring

  Ưu nhược điểm

  Hiệu quả hơn khi tải nặng và tránh được xung đột

  Việc truyền Token sẽ không thực hiện được nếu xoay vòng bị đứt

  đoạn.

  Phải có cơ chế kiểm tra Token để kiểm tra và khôi phục Token bị mất.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 49

  CSMA/CD và Tokens

  Các phương pháp dùng thẻ bài phức tạp hơn so với CSMA/CD. Hiệu quả

  không cao trong điều kiện tải nhẹ: một trạm có thể phải đợi khá lâu mới

  đến lượt.

  Ưu điểm của các phương pháp dùng thẻ bài: khả năng điều hoà lưu thông

  trong mạng, lập chế độ ưu tiên cấp pháp thẻ bài cho các trạm cho trước.

  Đặc biệt hiệu quả trong các trường hợp tải nặng.

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 50

  CHƯƠNG 5: MẠNG CỤC BỘ LAN

  Giới thiệu mạng cục bộ (LAN)

  LAN Topologies

  Giao thức điều khiển truy cập đường truyền (MAC)

  Một số chuẩn mạng cục bộ (IEEE)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 51

  Chuẩn hóa mạng cục bộ

  IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers)

  Tổ chức đi tiên phong trong lĩnh vực chuẩn hóa mạng cục bộ

  Dự án IEEE 802 định nghĩa hàng loạt chuẩn thuộc họ IEEE 802.x

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 52

  IEEE 802.x

  IEEE 802.1 Bridging (networking) and Network Management

  IEEE 802.2 LLC inactive

  IEEE 802.3 Ethernet

  IEEE 802.4 Token bus disbanded

  IEEE 802.5 Defines the MAC layer for a Token Ring inactive

  IEEE 802.6 MANs disbanded

  IEEE 802.7 Broadband LAN using Coaxial Cable disbanded

  IEEE 802.8 Fiber Optic TAG disbanded

  IEEE 802.9 Integrated Services LAN disbanded

  IEEE 802.10 Interoperable LAN Security disbanded

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 53

  IEEE 802.x

  IEEE 802.11 a/b/g/n Wireless LAN (WLAN) & Mesh (Wi-Fi certification)

  IEEE 802.12 100BaseVG disbanded

  IEEE 802.13 unused

  IEEE 802.14 Cable modems disbanded

  IEEE 802.15 Wireless PAN

  – IEEE 802.15.1 Bluetooth certification

  – IEEE 802.15.2 IEEE 802.15 and IEEE 802.11 coexistence

  – IEEE 802.15.3 High-Rate wireless PAN

  – IEEE 802.15.4 Low-Rate wireless PAN (e.g., ZigBee, WirelessHART,

  MiWi, etc.)

  – IEEE 802.15.5 Mesh networking for WPAN

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 54

  IEEE 802.x

  IEEE 802.16 Broadband Wireless Access (WiMAX certification)

  – IEEE 802.16.1 Local Multipoint Distribution Service

  IEEE 802.17 Resilient packet ring

  IEEE 802.18 Radio Regulatory TAG

  IEEE 802.19 Coexistence TAG

  IEEE 802.20 Mobile Broadband Wireless Access

  IEEE 802.21 Media Independent Handoff

  IEEE 802.22 Wireless Regional Area Network

  IEEE 802.23 Emergency Services Working Group New (March, 2010)

  Chương 5: Mạng cục bộ LAN 55

  IEEE 802.3: Ethernet

  L

Related products